Các lệnh cơ bản trong Cad - Top 100 lệnh hay dùng nhất

Tổng hợp Các lệnh cơ bản trong CAD. Đối với người mới bắt đầu sử dụng Autocad thì việc có thể thành thạo phần mềm thiết kế này phải kể đến việc đầu tiên là ghi nhớ các phím tắt (lệnh tắt), trong Autocad có hơn 150 lệnh tắt cơ bản, muốn ghi nhớ hết bạn sẽ mất khá nhiều thời gian trong công việc bắt đầu sử dụng phần mềm này, Nay thông qua bài viết cụ thể chi tiết nhất cho người dùng về lệnh tắt trong Autocad các bạn có thể tiết kiệm thời gian cũng như công sức học tập để nhanh chóng thành thạo phần mềm thông dụng Autocad.Đầu tiên là những lệnh tắt cơ bản trong Autocad, mình sẽ trình bày cả lệnh tắt cũng như lệnh viết đầy đủ trong danh sách các lệnh cơ bản của CAD.Trong 3D:

  1. 3A -3DARAY Sao chép thành dãy trong 3D
  2. 3DO - 3DORBIT xoay đối tượng trong không gian 3D
  3. 3F - 3DFACE tạo mặt 3D
  4. 3P - 3DPOLY vẽ đường pline không gian 3 chiều.
Phím tắt A bao gồm:
  1. A-ARC vẽ cung tròn
  2. AA-AREA tính diện tích và chu vi 1
  3. AL-ALIGN di chuyển, xoay, scale
  4. AR-ARRAY sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
  5. ATT- ATTDEF định nghĩa thuộc tính
  6. ATE-ATTEDIT hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Phím tắt B bao gồm:
  1. B-BLOCK tạo BLOCK
  2. BO- BOUNDARY tạo đa tuyên kín
  3. BR-BREAK xén 1 phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn
  4. Phím tắt C bao gồm:
  5. C-CIRCLE vẽ đường tròn
  6. CH-PROPERTIES hiệu chỉnh tính chất đối tượng
  7. CHA- CHAMFER vát mép các cạnh
  8. CO, CP- COPPY sao chép đối tượng

Phím tắt D bao gồm:

  1. D- DIMSTYSLE tạo kiểu kích thước.
  2. DAL -DIMALIGNED ghi kích thước xiên
  3. DAN - DIMANGULAR ghi kích thước góc
  4. DBA - DIMBASELINE ghi kích thước song song.
  5. DCO - DIMCONTINUE ghi kích thước nối tiếp
  6. DDI - DIMDIAMETER ghi kích thước đường kính
  7. DED - DIMEDIT chỉnh sửa kích thước
  8. DI - DIST đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
  9. DIV - DIVIDE chia đối tượng thành các phần bằng nhau
  10. DLI - DIMLINEAR ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
  11. DO - DONUT vẽ hình vằn khăn
  12. DOR - DIMORDINATE tạo độ điểm
  13. DRA - DIMRADIU ghi kích thước bán kính
  14. DT - DTEXT ghi văn bản

Phím tắt E bao gồm:

  1. E - ERASE xóa đối tượng
  2. ED - DDEDIT hiệu chỉnh kích thước
  3. EL -ELLIPSE vẽ elip
  4. EX - EXTEND kéo dài đối tượng
  5. EXIT- QUIT thoát khỏi chương trình
  6. EXT - EXTRUDE tạo khối hình từ 2D

Phím tắt F bao gồm:

  1. F FILLET tạo góc lượn hoặc bo tròn góc
  2. FI - FILTER chọn lọc đối tượn theo thuộc tính
Phím tắt H bao gồm:
  1. H- BHATCH vẽ mặt cắt
  2. HE - HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt
  3. HI - HIDE tạo lại mô hình 3D với các đượng bị khuất
  4. Phím tắt I bao gồm:
  5. I - INSERT chèn khối, chỉnh sửa khối được chèn
  6. IN - INTERSECT tạo ra phần giao của 2 đối tượng

Phím tắt L bao gồm:

  1. L - LINE vẽ đường thẳng.
  2. LA _ LAYYER tạo lớp và các thuộc tính, hiệu chỉnh thuộc tính của layer
  3. LE - LEADER tạo đường dẫn chú thích
  4. LEN - LENGTHEN kéo dai/ thu ngắn đối tượng
  5. LW -LWEIGHT khai báo hay thay đổi chiều dài nét vẽ
  6. LO - LAYOUT tạo layout
  7. LT-LINETYPE hiển thị hộp thoại và xác laapk các kíiểu đường
  8. LTS - LTSCALE xác lập tỉ lệ đường nét
Phím tắt M bao gồm:
  1. M- MOVE di chuyển đối tượng được chọn
  2. MA - MATCHPROP sao chép thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
  3. MI - MIRROR lấy đối xứng quanh 1 trục
  4. ML - MLINE tạo ra các đường song song
  5. MO PROPERTIES hiệu chỉnh các thuộc tính
  6. MS - MSPACE chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
  7. MT - MTEXT tạo ra 1 đoạn văn bản
  8. MV - MVIEW tạo ra cửa sổ động
Phím tắt O:
  1. O - OFFSET sao chép song song
Phím tắt P bao gồm:
  1. P - PAN di chuyển cả bản vẽ từ 1 điểm sang điểm thứ 2
  2. PE - PEDIT chỉnh sửa các đa tuyến
  3. PL - PLINE vẽ đa tuyến
  4. PO - POINT vẽ điểm
  5. POL - POLYGON vẽ đa giác đều khép kín
  6. PS - PSPACE chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Phím tắt R bao gồm:
  1. R - REDRAW làm tươi màn hình hình
  2. REC - RECTANGLE vẽ màn hình chữ nhật
  3. REG - REGION tạo miền
  4. REV - REVOLVE tạo khối 3D tròn xoay
  5. RO - ROTATE xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
  6. RR - RENDER hiển thị vật lieuj cây cảnh, đen,...đối tượng.

Phím tắt S bao gồm:

  1. S - STRETCH kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
  2. SC - SCALE phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ
  3. SHA - SHADE tô bóng đối tượng 3D
  4. SL - SLICE cắt khối 3D
  5. SO -SOLID tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy
  6. SPL - SPLINE vẽ đường cong bất kỳ
  7. SPE - SPLINEDIT hiệu chỉnh spline
  8. ST - STYLE tạo các kiểu ghi văn bản
  9. SU - SUBTRACT phép trừ khối

Phím tắt T bao gồm:

  1. T - MTEXT tạo ra 1 đoạn văn bản
  2. TH - THICKNESS tạo độ dày cho đối tượng
  3. TOR - TORUS vẽ xuyên
  4. TR - TRYM cắt xén đối tượng
Phím tắt U bao gồm:
  1. UN - UNITS định vị bản vẽ
  2. UNI - UNION phép cộng khối

Phím tắt V bao gồm:

  1. VP - DDVPOINT xác lập hướng
Phím tắt W:
  1. WE - WEDGE vẽ hình nêm/chêm
Phím tắt X bao gồm:
  1. X - EXPLODE  phân dã đối tượng
  2. XR - XREF tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
  3. Một số hình ảnh minh họa như:[caption id="attachment_1192" align="alignnone" width="832"]các lệnh cơ bản thường dùng trong autocad Các lệnh cơ bản trong CAD[/caption]
Tiếp theo là những phím tắt trong Autocad:
  1. Ctrl+d             chuyển đổi tọa độ hiển thị
  2. Ctrl+g              bật tắt màn hình lưới
  3. Ctrl+e              chu trình thông qua máy bay isometric
  4. Ctrl+f               chuyển chế độ truy bắt điểm snap
  5. Ctrl+h               chuyển đổi chế độ lựa chon Group
  6. Ctrl+Shift+h       ẩn pallet toggle
  7. Ctrl+i                chuyển đổi Coords
  8. Ctrl+Shift+i        chuyển chế độ hạn chế đối tượng

Với những phím tắt liên quan đến màn hình;

  1. Ctrl+0              màn hình sạch
  2. Ctrl+1               Bật thuộc tính của đối tượng
  3. Ctrl+2              trung tâm thiết kế palette
  4. Ctrl+3              tool palette
  5. Ctrl+4              sheet set palette
  6. Ctrl+6              DBconnect quản lý
  7. Ctrl+7              markup set manager palette
  8. Ctrl+8              calc nhanh
  9. Ctrl+9              dòng lệnh
Các phím tắt về bản vẽ:
  1. Ctrl+n              bản vẽ mới
  2. Ctrl+s              lưu bản vẽ
  3. Ctrl+o              mở bản vẽ
  4. Ctrl+p              hộp thoại Plot
  5. Ctrl+tab           chuyển sang tiếp theo
  6. Ctrl+shift+tab   đổi thành bản vẽ trước
  7. Ctrl+page+up   chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
  8. Ctrl+page+down chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
  9. Ctrl+q               lối thoát
  10. Ctrl+a               chọn tất cả các đối tượng
Bật tắt chế độ bản vẽ:
  1. F1                     hiển thị trợ giúp
  2. F3                    bật/tắt chế độ chụp đối tượng
  3. F4                    Bật/tắt 3DOsnap
  4. F5                    Bật/tắt lsoplane
  5. F6                    Bật/tắt động USC
  6. F7                     Bật/ tắt chế độ màn hình lưới
  7. F8                    Bật/tắt chế độ ortho
  8. F9                    Bật/tắt chế độ chụp toggle
  9. F10                   Bật/tắt chế độ polar trạcking
  10. F11                    Bật tắt chế độ truy bắt điểm thường trú object snap
  11. F12                   Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input
Phím tắt về quy trình làm việc:
  • Ctrl+c                copy đối tượng
  • Ctrl+x                cắt đối tượng
  • Ctrl+v                 chèn/dán  đối tương
  • Ctrl+shift+c        sao chép vào clipboard với điểm cơ sơ
  • Ctrl+shift+v        chèn/dán khối liệu như khối
  • Ctrl+z                hoàn tác lại thao tác vừa thực hiện cuối cùng
  • Ctrl+y                làm lại hành động cuối cùng
  • ESC                   hủy lệnh hiện hành.
Trên đây mình đã tổng hợp các lệnh cơ bản trong cad hay dùng nhất mong sẽ giúp được các bạn nhiều hơn trong quá trình học tập cũng như thiết kế với phần mềm hữu ích này, mọi vấn đề cần trợ giúp các bạn vui lòng comment ở dưới bài viết để mình được trợ giúp các bạn 1 cách nhanh chong nhất nhé. Ngoài ra các bạn có thế tham khảo rất nhiều các lệnh trong CAD khác

Thành thạo các lệnh là 1 chuyện. Muốn vẽ được nhanh lại là 1 chuyện khác. Nhiều học viên chia sẻ đã từng học được rất nhiều tuyệt chiêu vẽ nhanh tại khóa học autocad tại Hà Nội cũng như lớp học autocad tại TPHCM của Viện Tin học Xây dựng.

Các lệnh hay dùng nhất trong CAD || Autocad cơ bản - Bài 4

Các câu hỏi thường gặp về cơ sở lệnh trong Cad - Top 100 lệnh hay sử dụng nhiều nhất

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về các lệnh cơ bản trong AutoCAD và danh sách 100 lệnh hay sử dụng nhiều nhất:

AutoCAD là gì và được sử dụng để làm gì?

AutoCAD là một phần mềm thiết kế và vẽ phổ biến 2D và 3D, thường được sử dụng trong lĩnh vực kiến ​​trúc, xây dựng và kỹ thuật. Nó cho phép người dùng tạo và chỉnh sửa các kỹ thuật vẽ bản đồ.

Làm cách nào để mở một tệp AutoCAD mới?

Để mở tệp AutoCAD mới, bạn có thể sử dụng lệnh "New" hoặc "Ctrl + N" trên bàn phím.

Làm cách nào để lưu tệp AutoCAD?

Để lưu tệp AutoCAD, bạn có thể sử dụng lệnh "Save" hoặc "Ctrl + S" trên bàn phím.

Làm cách nào để vẽ đường thẳng trong AutoCAD?

Để vẽ đường thẳng, bạn có thể sử dụng lệnh "Line" hoặc nhập "L" và sau đó chọn hai điểm để xác định đường thẳng.

Làm cách nào để vẽ hình tròn hoặc đường tròn trong AutoCAD?

Để vẽ hình tròn hoặc đường tròn, bạn có thể sử dụng lệnh "Circle" hoặc nhập "C" và sau đó chọn tâm và bán kính.

Làm cách nào để tạo và chỉnh sửa các lớp (lớp) trong AutoCAD?

Để tạo và chỉnh sửa các lớp, bạn có thể sử dụng lệnh "Layer" hoặc "LAYER" để quản lý và cấu hình các lớp.

Làm cách nào để thay đổi đơn vị và quy tắc hiển thị trong AutoCAD?

Để thay đổi hiển thị đơn vị và quy tắc, bạn có thể sử dụng lệnh "Đơn vị" hoặc "ĐƠN VỊ."

Làm thế nào để cắt một đường thẳng hoặc hình tròn trong AutoCAD?

Để cắt đường thẳng hoặc hình tròn, bạn có thể sử dụng lệnh "Trim" hoặc "TRIM" để loại bỏ phần lớn của các đối tượng.

Làm cách nào để sao chép và chuyển đối tượng trong AutoCAD?

Để sao chép và chuyển đối tượng, bạn có thể sử dụng lệnh "Sao chép" và "Di chuyển" hoặc "SAO CHÉP" và "DI CHUYỂN."

Làm cách nào để xoay đối tượng trong AutoCAD?

Để xoay đối tượng, bạn có thể sử dụng lệnh "Rotate" hoặc "ROTATE."

Danh sách 100 lệnh hay sử dụng nhiều nhất trong AutoCAD có thể rất dài, tùy thuộc vào cách sắp xếp và mức độ ưu tiên của người dùng. Tuy nhiên, dưới đây là một số lệnh thường được sử dụng:

Line (Vẽ đường thẳng)
Circle (Lệnh vẽ hình tròn)
Arc (Cung vẽ)
Hình chữ nhật (Lệnh vẽ chữ nhật)
Copy (Sao chép)
Move (Lệnh di chuyển)
Rotate (Lệnh xoay)
Trim (Lệnh cắt)
Extend (Expert long)
Offset (Lệnh tạo chiều rộng)
Mirror (Lệnh xứng đáng)
Tỷ lệ (Tỷ lệ lệnh)
Array (Lệnh tạo mảng)
Fillet (Lệnh bo góc)
Chamfer (Lệnh dồn góc)

Hãy lưu ý rằng danh sách này chỉ là một phần nhỏ của 100 lệnh thường xuyên được sử dụng trong AutoCAD. Việc hiểu cách sử dụng chúng sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả trong phần mềm AutoCAD.