Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng

Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng

Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng.

Phím tắt A bao gồm:
  1. A-ARC vẽ cung tròn
  2. AA-AREA tính diện tích và chu vi 1
  3. AL-ALIGN di chuyển, xoay, scale
  4. AR-ARRAY sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
  5. ATT- ATTDEF định nghĩa thuộc tính
  6. ATE-ATTEDIT hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Phím tắt B bao gồm:
  1. B-BLOCK tạo BLOCK
  2. BO- BOUNDARY tạo đa tuyên kín
  3. BR-BREAK xén 1 phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn
  4. Phím tắt C bao gồm:
  5. C-CIRCLE vẽ đường tròn
  6. CH-PROPERTIES hiệu chỉnh tính chất đối tượng
  7. CHA- CHAMFER vát mép các cạnh
  8. CO, CP- COPPY sao chép đối tượng

Phím tắt D bao gồm:

  1. D- DIMSTYSLE tạo kiểu kích thước.
  2. DAL -DIMALIGNED ghi kích thước xiên
  3. DAN - DIMANGULAR ghi kích thước góc
  4. DBA - DIMBASELINE ghi kích thước song song.
  5. DCO - DIMCONTINUE ghi kích thước nối tiếp
  6. DDI - DIMDIAMETER ghi kích thước đường kính
  7. DED - DIMEDIT chỉnh sửa kích thước
  8. DI - DIST đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
  9. DIV - DIVIDE chia đối tượng thành các phần bằng nhau
  10. DLI - DIMLINEAR ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
  11. DO - DONUT vẽ hình vằn khăn
  12. DOR - DIMORDINATE tạo độ điểm
  13. DRA - DIMRADIU ghi kích thước bán kính
  14. DT - DTEXT ghi văn bản
  15. Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng.

Phím tắt E bao gồm:

  1. E - ERASE xóa đối tượng
  2. ED - DDEDIT hiệu chỉnh kích thước
  3. EL -ELLIPSE vẽ elip
  4. EX - EXTEND kéo dài đối tượng
  5. EXIT- QUIT thoát khỏi chương trình
  6. EXT - EXTRUDE tạo khối hình từ 2D

Phím tắt F bao gồm:

  1. F FILLET tạo góc lượn hoặc bo tròn góc
  2. FI - FILTER chọn lọc đối tượn theo thuộc tính
Phím tắt H bao gồm:
  1. H- BHATCH vẽ mặt cắt
  2. HE - HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt
  3.  
  4. Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng
  5. Phím tắt I bao gồm:
  6. I - INSERT chèn khối, chỉnh sửa khối được chèn
  7. IN - INTERSECT tạo ra phần giao của 2 đối tượng

Phím tắt L bao gồm:

  1. L - LINE vẽ đường thẳng.
  2. LA _ LAYYER tạo lớp và các thuộc tính, hiệu chỉnh thuộc tính của layer
  3. LE - LEADER tạo đường dẫn chú thích
  4. LEN - LENGTHEN kéo dai/ thu ngắn đối tượng
  5. LW -LWEIGHT khai báo hay thay đổi chiều dài nét vẽ
  6. LO - LAYOUT tạo layout
  7. LT-LINETYPE hiển thị hộp thoại và xác laapk các kíiểu đường
  8. LTS - LTSCALE xác lập tỉ lệ đường nét
  9. Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng.

Phím tắt M bao gồm:
  1. M- MOVE di chuyển đối tượng được chọn
  2. MA - MATCHPROP sao chép thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
  3. MI - MIRROR lấy đối xứng quanh 1 trục
  4. ML - MLINE tạo ra các đường song song
  5. MO PROPERTIES hiệu chỉnh các thuộc tính
  6. MS - MSPACE chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
  7. MT - MTEXT tạo ra 1 đoạn văn bản
  8. MV - MVIEW tạo ra cửa sổ động
Phím tắt O:
  1. O - OFFSET sao chép song song
Phím tắt P bao gồm:
  1. P - PAN di chuyển cả bản vẽ từ 1 điểm sang điểm thứ 2
  2. PE - PEDIT chỉnh sửa các đa tuyến
  3. PL - PLINE vẽ đa tuyến
  4. PO - POINT vẽ điểm
  5. POL - POLYGON vẽ đa giác đều khép kín
  6. PS - PSPACE chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Phím tắt R bao gồm:
  1. R - REDRAW làm tươi màn hình hình
  2. REC - RECTANGLE vẽ màn hình chữ nhật
  3. REG - REGION tạo miền
  4. RO - ROTATE xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
  5. RR - RENDER hiển thị vật liệu cây cảnh, đen,...đối tượng.
  6. Các lệnh CAD hay dùng trong xây dựng.

Phím tắt S bao gồm:

  1. S - STRETCH kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
  2. SC - SCALE phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ
  3. SO -SOLID tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy
  4. SPL - SPLINE vẽ đường cong bất kỳ
  5. SPE - SPLINEDIT hiệu chỉnh spline
  6. ST - STYLE tạo các kiểu ghi văn bản
  7. SU - SUBTRACT phép trừ khối

Phím tắt T bao gồm:

  1. T - MTEXT tạo ra 1 đoạn văn bản
  2. TH - THICKNESS tạo độ dày cho đối tượng
  3. TOR - TORUS vẽ xuyên
  4. TR - TRYM cắt xén đối tượng
Phím tắt U bao gồm:
  1. UN - UNITS định vị bản vẽ
  2. UNI - UNION phép cộng khối

Phím tắt V bao gồm:

  1. VP - DDVPOINT xác lập hướng
Phím tắt W:
  1. WE - WEDGE vẽ hình nêm/chêm
Phím tắt X bao gồm:
  1. X - EXPLODE  phân dã đối tượng
  2. XR - XREF tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
  3. Trên đây là những lệnh CAD hay dùng trong xây dựng. Mong sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong việc thiết kế. Mọi vấn đề trong quá trình thực hiện thao tác. Các bạn vui lòng comment ở dưới để mình trợ giúp nhé. Chúc các bạn thành công.
  4. Các bạn có thể tham khảo thêm  Các lệnh CAD nâng cao
  5. ĐỂ VẼ AUTOCAD NHANH HƠN CẦN NHỚ NHỮNG LỆNH TẮT THƯỜNG DÙNG NÀY

Các câu hỏi thường gặp về CAD lệnh hoặc sử dụng trong build

Dưới đây là một số lệnh CAD phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng thường xuyên:

Dòng lệnh (LINE) : Tạo đường thẳng giữa hai điểm.

Lệnh Polyline (PLINE) : Tạo đường viền liền kề từ nhiều đoạn thẳng hoặc cung.

Lệnh Circle (CIRCLE) : Vẽ một đường tròn bằng cách chỉ tâm và bán kính.

Lệnh Rectangle (RECTANG) : Tạo một hình chữ nhật bằng cách chỉ định hai đối tượng.

Lệnh Arc (ARC) : Vẽ cung cấp bằng cách chỉ định bán kính, tâm và góc.

Lệnh Offset (OFFSET) : Sao chép bài hát đường nét theo một khoảng cách xác định.

Lệnh Mirror (MIRROR) : Đối xứng với các đối tượng qua một đường thẳng hoặc điểm.

Lệnh Extend (EXTEND) và Trim (TRIM) : Kéo dài hoặc cắt các đối tượng thành một đối tượng khác.

Command Dimension (DIM) : Tạo kích thước cho các đối tượng trên bản vẽ.

Lệnh Hatch (HATCH) : Tô màu các vùng trên bản vẽ bằng các hình mẫu hoặc màu sắc.

Command Text (TEXT) và Mtext (MTEXT) : Thêm chữ viết tay hoặc dạng văn bản vào bản vẽ.

Thang đo lệnh (SCALE) : Thay đổi tỷ lệ kích thước của các đối tượng.

Lệnh Insert (INSERT) : Chèn khối (khối) hoặc tham chiếu từ các tệp khác vào bản vẽ.

Mảng lệnh (ARRAY) : Tạo mảng của đối tượng, tạo ra giới hạn như hàng rào hoặc cột.

Lệnh Fillet (FILLET) và Chamfer (CHAMFER) : Tạo góc bo hoặc cắt tròn giữa hai đối tượng.

Lệnh Break (BREAK) : Cắt hai phần thành phần tượng trưng.

Lệnh Explode (X) : Phân chia khối hoặc đối tượng thành lẻ các thành phần riêng biệt.

Độ cao lệnh (ELEV) : Đặt mức cao cho đối tượng trên Mặt trận 3D.

Lệnh Revcloud (REVCLOUD) : Vẽ mây mờ để bao quanh một phần của bản vẽ.

Lệnh Measure (MEASURE) : Đo khoảng cách hoặc góc giữa các điểm.

Các lệnh này chỉ là một phần nhỏ trong danh sách rất nhiều lệnh trong AutoCAD, nhưng chúng là những lệnh quan trọng mà bạn thường xử lý khi làm việc trong lĩnh vực xây dựng.

Bài Viết Nổi Bật