Lệnh Dimstyle trong Autocad - Định dạng kiểu kích thước.

Lệnh DIMSTYLE trong AUTOCAD - Định dạng kiểu kích thước.

Phần 1: Cách gọi lệnh DIMSTYLE trong AUTOCAD.

Cách gọi lệnh DIMSTYLE

Phần 2: Ý nghĩa của lệnh DIMSTYLE trong AUTOCAD.

Lệnh DIMSTYLE dùng để định dạng (tạo) kiểu kích thước mới hoặc hiệu chỉnh kiểu kích thước đã có.

Phần 3: Sơ đồ thực hiện lệnh DIMSTYLE trong AUTOCAD.

Sơ đồ thực hiện lệnh DIMSTYLE.

Giải thích hộp thoại Dimension Style Manager.Gọi lệnh từ dòng "Command: DIMSTYLE (D)" (hoặc từ Menu Dimension Style) thì sẽ xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager.

Hộp thoại Dimension Style Managager.

  1.  Style: Danh sách các kiểu kích thước có trong bản vẽ hiện hành. Khi kích nút phải chuột vào tên kiểu kích thước trong danh sách thì       có thể gán kiểu kích thước chọn làm hiện hành hay đổi tên kiểu kích thước đó, hoặc xóa kiểu kích thước nhưng không thể xóa kích           thước hiện hành.
  2. List: (All style) Liệt kê toàn bộ các kiểu kích thước hoặc ( Style in use) chỉ liệt kê các kiểu kích thước được sử dụng.
  3. Nút NEW: Tạo định dạng kiểu kích thước mới. Khi kích chọn nút New thì sẽ xuất hiện hộp thoại Create New Dimension Style

Hộp thoại Create New Dimension Style

+ Trên hộp thoại tại dòng New Style Name: Tiến hành đặt tên cho kiểu kích thước mới.+ Dòng Start with: Chọn ISO-25 hoặc Standard  để làm cơ sở cho kiểu kích thước mới.

+ Dòng User for: Chọn loại kích thước cần sử dụng cho kiểu kích thước cần tạo. All dimensions (Tất cả các loại kích thước), liner dimensions (kích thước thẳng), angular dimensions (kích thước góc), radius dimensions (kích thước bán kính), diameter dimensions (kích thước đường kính), ordinete dimensions (tọa độ điểm), leader and tolerance (chú thích với đường dẫn và chung sai).

+ Tuy nhiên nên chọn All dimensions.

+ Kích chọn nút Ok thì xuất hiện hộp thoại New Dimensions Style.

+ Trên hộp thoại này có các trang: Line and Arrows, Text, Fit, Primary, Units, Alternate Units, Tolerrance.

Lệnh Dimstyle trong Autocad - Định dạng kiểu kích thước.

4. Nút Modify: Hiệu chỉnh các kiểu kích thước có sẵn. Khi kích chọn nút này thì sẽ xuất hiện hộp thoại Modify Dimension Style.  Trong hộp thoại này tiến hành hiệu chỉnh các thông số tương tự như trong hộp thoại New Dimension Style.

5. Nút Set Current: Gán kiểu kích thước được chọn làm hiện hành.

6. Nút Override: Khi kích chọn nút này thì sẽ hiển thị hộp thoại Override Current Style. Trong hộp thoại này có thể gán chồng tạm thời các thông số kích thước trong kiểu kích thước hiện hành.

7. Nút Compare: Khi kích chọn nút này thì sẽ hiển thị hộp thoại Compare Dimension Style . Trong hộp thoại này có thể so sánh các thông số giữa hai kiểu kích thước hoặc quan sát tất cả các thông số của một kiểu kích thước.

Hộp thoại Compare Dimension Style

8. Nút Close: Kích chọn nút này để kết thúc việc tạo hoặc hiệu chỉnh kiểu kích thước.

Chúc các bạn thành công.

Xem thêm Tuyệt chiêu LISP Cắt dim Để cắt chân dim siêu hay

Xem thêm các khóa học Autocad của Trung Tâm tại đây